su-khac-biet-giua-nam-cham-ferrite-cung-va-mem

Sự khác biệt giữa nam châm Ferrite cứng và mềm

Nam châm Ferrite có hai dạng cơ bản là cứng và mềm. Mỗi loại lại có đặc trưng riêng. Bài viết sẽ giúp người mua cách nhìn nhận sự khác biệt giữa nam châm Ferrite cứng và mềm này.

Bạn có thể phân biệt hai dạng của nam châm Ferrite bằng cách sau:

  1. Nam châm Ferrite dạng cứng

– Nam châm ferrite được cấu tạo từ các nguyên tố như Bari hoặc stronti ôxít và Fe.

– Ferrites cứng có từ thông rất dày.
– Ferrites cứng cũng có giá rẻ và chúng được sử dụng rộng rãi để tạo nên các loại như nam châm tủ lạnh và các sản phẩm gia dụng khác.
– Ferrites cứng phổ biến nhất được sử dụng cho các ứng dụng vĩnh viễn là: SrFe12O19 (ferrite stronti), BaFe12O19 (Bari ferrite). Ferrites Bari còn gọi là nam châm gốm có khả năng chống ăn mòn cao. CoFe2O4 (Cobalt ferrite) (CoO.Fe2O3) được sử dụng trong ghi âm từ.
su-khac-biet-giua-nam-cham-ferrite-cung-va-mem
2. Nam châm Ferrite dạng mềm
– Ferrite mềm có chứa niken, kẽm hay hợp chất Mangan.
– Loại nam châm này thường có từ tính rất thấp.
– Ferrites mềm phổ biến nhất là: Mangan và kẽm ferrite (MnZn, MnaZn(1-a)Fe2O4) và kẽm, niken ferrite (NiZn, với công thức NiaZn(1-a)Fe2O4). MnZn ferrites có điện trở suất ít hơn NiZn. Nó là thích hợp cho tần số cao (trên 1 MHz) hoạt động trong khi NiZn có tính thấm thấp và bão hòa hơn MnZn.
Dưạ vào những đặc trưng trên mà ferrite mềm thường được sử dụng trong máy biến áp và cuộn cảm trong khi Ferrites cứng được sử dụng trong nam châm ferrite vĩnh viễn.